Thủ tục sang tên "Sổ đỏ" năm 2021 có gì thay đổi

11:18 18/05/2021

Theo quy định của Luật đất đai năm 2003 “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là giấy chứng nhận do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho người sử dụng đất để bảo hộ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất”. Thế nhưng bạn đã thực sự biết và hiểu hết về thủ tục sang tên sổ đỏ mới nhất chưa? Hãy cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây.

 

Sổ đỏ là tên gọi mà người dân thường sử dụng khi nhắc đến giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Thế nhưng không nhiều người hiểu rõ được những điều kiện và thủ tục để sang tên sổ đỏ. Vậy điều kiện để sang tên sổ đỏ là gì?

 thu-tuc-sang-ten-so-do-nam-2021-co-gi-thay-doi 1

Điều kiện sang tên sổ đỏ 

Khi thực hiện quyền chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất thì hộ gia đình, cá nhân cần đáp ứng 02 nhóm điều kiện sau:

– Điều kiện thực hiện quyền chuyển nhượng, tặng cho.

– Điều kiện về chủ thể thực hiện quyền chuyển nhượng, tặng cho.

 

  • Thứ nhất, chủ thể thực hiện quyền chuyển nhượng, tặng cho cần đáp ứng những điều kiện:

 

– Chủ thể thực hiện quyền chuyển nhượng, tặng cho phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ:

+ Người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ là người từ đủ 18 tuổi trở lên, trừ người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, hạn chế năng lực hành vi dân sự.

+ Người chưa thành niên không được chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất của mình cho người khác.

* Lưu ý: Trường hợp có chung quyền sử dụng đất (là tài sản chung của vợ chồng, góp tiền cùng nhau mua, hộ gia đình sử dụng đất) thì khi chuyển nhượng, tặng cho cần đáp ứng điều kiện:

– Nếu quyền sử dụng đất là tài sản chung của vợ chồng thì khi chuyển nhượng, tặng cho phải có sự thỏa thuận bằng văn bản (theo khoản 2 Điều 35 Luật Hôn nhân và gia đình 2014).

– Quyền sử dụng đất là tài sản chung theo phần (hai hoặc nhiều người cùng mua, giờ muốn bán lại) thì phải được sự đồng ý của tất cả những người có chung quyền sử dụng đất đó, trừ trường hợp đủ điều kiện tách thửa để chuyển nhượng, tặng cho phần đất riêng của mình.

– Nếu Giấy chứng nhận cấp cho hộ gia đình sử dụng đất thì phải có sự đồng ý của tất cả thành viên có chung quyền sử dụng đất bằng văn bản được công chứng hoặc chứng thực (không cần sự đồng ý của người không có chung quyền sử dụng đất dù người đó có thể là con)

 

  • Thứ hai, về điều kiện thực hiện quyền chuyển nhượng, tặng cho:

Khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai 2013 quy định người sử dụng đất được thực hiện quyền chuyển, tặng cho quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:

– Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 Luật Đất đai 2013.

– Đất không có tranh chấp.

– Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án.

– Trong thời hạn sử dụng đất.

 

Ngoài việc đáp ứng các điều kiện của người chuyển nhượng thì tại Điều 191 Luật Đất đai 2013 cũng quy định cụ thể các trường hợp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất:

– Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất đối với trường hợp mà pháp luật không cho phép chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất.

– Tổ chức kinh tế không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng của hộ gia đình, cá nhân, trừ trường hợp được chuyển mục đích sử dụng đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

– Hộ gia đình, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa.

– Hộ gia đình, cá nhân không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất nông nghiệp trong khu vực rừng phòng hộ, trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng, nếu không sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng đó.

Một số trường hợp hộ gia đình, cá nhân chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất có điều kiện:

 

Căn cứ điều 192 Luật đất đai 2013, các trường hợp hộ gia đình, cá nhân chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất có điều kiện bao gồm:

– Hộ gia đình, cá nhân đang sinh sống xen kẽ trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng nhưng chưa có điều kiện chuyển ra khỏi phân khu đó thì chỉ được chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất rừng kết hợp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản cho hộ gia đình, cá nhân sinh sống trong phân khu đó.

– Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất ở, đất sản xuất nông nghiệp trong khu vực rừng phòng hộ thì chỉ được chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất sản xuất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân đang sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ đó.

– Hộ gia đình, cá nhân là dân tộc thiểu số sử dụng đất do Nhà nước giao đất theo chính sách hỗ trợ của Nhà nước thì được chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất sau 10 năm, kể từ ngày có quyết định giao đất.

 

Các bước thực hiện thủ tục sang tên sổ đỏ

 thu-tuc-sang-ten-so-do-nam-2021-co-gi-thay-doi 2

Bước 1: Lập hợp đồng chuyển nhượng

 

Hai bên đến văn phòng công chứng, hoặc ủy ban nhân dân cấp xã lập hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất lưu ý việc ký kết hợp đồng được thực hiện trước mặt công chứng viên, hoặc cán bộ tư pháp của UBND

 

Khi đi mang theo các giấy tờ sau:

1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

2. CMND hoặc giấy tờ tương đương của hai bên;

3. Xác nhận tình trạng hôn nhân nếu chưa có gia đình, đăng ký kết hôn của bên có gia đình của

cả hai bên;

4. Sổ hộ khẩu của hai bên;

 

Bước 2: Kê khai nghĩa vụ tài chính:

– Cơ quan nhà nước tiến hành thủ tục: Uỷ ban nhân dân cấp huyện nơi có đất (bộ phận một cửa của huyện)

– Thời hạn nộp nghĩa vụ tài chính: 10 ngày kể từ thời điểm nhận thông báo

– Những khoản phí, lệ phí phải nộp gồm:

+ Lệ phí trước bạ: Bằng 0,5% giá trị quyền sử dụng đất cụ thể Tiền lệ phí phải nộp = (Diện tích đất) x (Giá đất) x 0,5%

+ Thuế thu nhập cá nhân: là 2% theo chuyển nhượng bất động sản.

+ Lệ phí địa chính: Căn cứ vào từng quyết định của địa phương

+ Lệ phí thẩm định: Căn cứ pháp lý tùy thuộc vào từng địa phương.

 

Bước 3. Nộp hồ sơ sang tên

– Thẩm quyền giải quyết: Hộ gia đình, cá nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận có trách nhiệm nộp tại UBND cấp xã nơi có đất hoặc Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện

– Thời gian cấp giấy chứng nhận:

Điều 61 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP được quy định như sau:

“Điều 61. Thời gian thực hiện thủ tục hành chính về đất đai